các sản phẩm
Chi tiết sản phẩm
Nhà > các sản phẩm >
Bộ giảm tốc bánh răng côn xoắn tôi cứng trung bình, ba cấp, bộ giảm tốc bánh răng, trục song song

Bộ giảm tốc bánh răng côn xoắn tôi cứng trung bình, ba cấp, bộ giảm tốc bánh răng, trục song song

MOQ: 10 đơn vị
Price: US$70.28-14055.41 per unit
Bao bì tiêu chuẩn: Hộp gỗ tiêu chuẩn
Thời gian giao hàng: 30-60 ngày làm việc
Phương thức thanh toán: L/c
Năng lực cung cấp: 20 đơn vị/ngày
Thông tin chi tiết
Nguồn gốc
Zibo, tỉnh Sơn Đông
Số mô hình
QJS, QJR, QJS-D, QJR-D
Làm nổi bật:

Bộ giảm tốc bánh răng côn xoắn tôi cứng

,

Bộ giảm tốc bánh răng côn xoắn tôi cứng trung bình

,

Bộ giảm tốc bánh răng tôi cứng trục song song

Mô tả sản phẩm

Bộ giảm tốc bánh răng nghiêng ba cấp QJ Series được tôi cứng trung bình

 

I. Giới thiệu sản phẩm

Bộ giảm tốc QJ series là một bộ giảm tốctrục song songbánh răng nghiêng. Nó được thiết kế đặc biệt cho máy móc nâng hạ và tuân thủ Tiêu chuẩn Công nghiệp Máy móc Trung Quốc JB/T 8905.1-1999 (tương đương với bộ giảm tốc W series của Mannesmann Demag AG, Đức). Dòng này sử dụng bánh răng thân khai trải qua các quy trình gia công chính xác như tôi và mài, kết quả là khả năng chịu tải cao, tuổi thọ dài, hiệu quả cao và tiếng ồn thấp. Cấu trúc của nó có ba cấp bánh răng và một vỏ gang với độ cứng tuyệt vời, làm cho nó trở thành một thành phần truyền động cốt lõi trong các ngành công nghiệp nặng, đặc biệt là trong việc xử lý và nâng hạ vật liệu.

II. Các thông số kỹ thuật chính

  1. Ký hiệu kiểu: QJS, QJR, QJS-D, QJR-D, v.v. (D biểu thị các kiểu có cuộn dây làm mát).

  2. Khoảng cách tâm (mm): Các kích thước chính bao gồm: 160, 180, 200, 224, 250, 280, 315, 355, 400, 450, 500, 560, 630, 710, 800.

  3. Số cấp: Giảm tốc ba cấp.

  4. Phạm vi tỷ số truyền (i): Phạm vi tỷ số danh nghĩa rất rộng, thường từ 25 đến 450, với lựa chọn thực tế rộng hơn nữa.

  5. Công suất đầu vào (kW): Bao gồm một phạm vi rộng lớn, từ vài kW đến hơn 1000 kW.

  6. Mô-men xoắn đầu ra (N·m): Phạm vi cực kỳ rộng, từ vài nghìn N·m đến vài triệu N·m.

  7. Tải trọng hướng tâm cho phép: Tải trọng hướng tâm cho phép cao tùy thuộc vào kiểu máy, có khả năng chịu trực tiếp lực hướng tâm lớn từ tang trống hạng nặng.

  8. Độ chính xác bánh răng: Độ chính xác bánh răng cao, thường đạt Cấp 6 trở lên theo GB/T 10095.1-2008 (tương đương với ISO 1328).

  9. Vật liệu bánh răng: Bánh răng được làm từ thép hợp kim chất lượng cao (ví dụ: 20CrMnTi, 42CrMo), được xử lý bằng tôi thấm cacbon và tôi cứng hoặc tôi bề mặt. Độ cứng bề mặt răng đạt HRC 54-62.

  10. Hiệu suất: Hiệu suất một cấp cao (>98%), hiệu suất tổng thể thường trên 95%.

III. Ưu điểm và tính năng chính

  1. Khả năng chịu tải cao: Bề mặt răng được tôi cứng trung bình (bề mặt cứng, lõi dai) và mài bánh răng đảm bảo độ bền cao, độ chính xác và khả năng chịu tải va đập cực lớn.

  2. Độ tin cậy cao: Được thiết kế đặc biệt cho các chu kỳ làm việc khắc nghiệt (ví dụ: S4, S5) của máy móc nâng hạ. Kết cấu chắc chắn đảm bảo tuổi thọ hoạt động lâu dài.

  3. Hiệu suất truyền động cao: Mài bánh răng cung cấp độ chính xác ăn khớp cao và tổn thất ma sát thấp, mang lại hiệu quả cao hơn đáng kể so với bộ giảm tốc bánh răng mặt mềm.

  4. Thiết kế nhỏ gọn, kích thước nhỏ: Cung cấp diện tích nhỏ hơn so với bộ giảm tốc mặt mềm với mô-men xoắn đầu ra tương đương, tiết kiệm không gian lắp đặt.

  5. Hiệu suất nhiệt tuyệt vời: Vỏ được thiết kế với các cánh tản nhiệt. Các kiểu máy lớn hơn có thể được trang bị cuộn dây làm mát (kiểu D) hoặc hệ thống làm mát bên ngoài để kiểm soát nhiệt độ hiệu quả.

  6. Dễ dàng lắp đặt & Khả năng thích ứng cao: Đầu trục vào có thể chứa các khớp nối đàn hồi, khớp nối bánh răng hoặc kết nối với tang trống phanh. Đầu trục ra có trục hình trụ lớn, tạo điều kiện kết nối trực tiếp với tang trống và có khả năng xử lý tải hướng tâm cao.

IV. Các lĩnh vực ứng dụng chính

Bộ giảm tốc QJ series là tiêu chuẩn trong ngành công nghiệp nâng hạ và được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị nâng hạ và di chuyển tải nặng khác nhau:

  • Cần trục trên cao (Cần trục EOT): Cơ cấu di chuyển cổng trục, cơ cấu di chuyển xe con, cơ cấu nâng hạ.

  • Cần trục cổng: Cơ cấu nâng hạ, cơ cấu di chuyển cổng trục.

  • Cần trục tháp: Cơ cấu nâng hạ, cơ cấu quay (đối với một số kiểu máy).

  • Máy móc cảng: Cần trục container tàu-bờ (STS), cần trục cổng lốp (RTG), cần trục quay cổng.

  • Máy móc luyện kim: Cơ cấu nâng thanh nạp cho lò luyện thép, bộ truyền động phụ cho nhà máy cán.

  • Máy móc khai thác mỏ: Tời mỏ, bộ truyền động cho băng tải.

  • Máy móc xây dựng: Tời, cơ cấu nâng hạ cho nhà máy trộn.

  • Bất kỳ ứng dụng công nghiệp nặng nào khác yêu cầu tốc độ thấp, mô-men xoắn cao và truyền động có độ tin cậy cao.